Bồn áp lực

Bồn áp lực là những bồn chứa được chế tạo để chứa được nhiều và chịu được áp lực cao. Bồn áp lực thường dùng nhất để chứa khí nén hoặc hơi. Thông thường bồn áp lực được thiết kế chủ yếu dùng vật liệu thép CT3, sơn epoxy bên ngoài tăng tính thẩm mỹ mà chống ăn mòn. Bồn áp lực có hai dạng chính là: Bồn áp lực thấp và Bồn áp lực cao. Bồn chứa áp lực thấp thường là hình trụ với nhiều kiểu mái khác nhau, nó thường để chứa các chất lỏng dễ bay hơi như xăng, dầu…

Có những bồn áp lực thấp như sau:

Bồn chứa trụ đứng mái tỉnh

Bồn chứa trụ ngang

Bồn chứa trụ đứng mái phao

  • Bồn chứa trụ đứng mái tĩnh có sức chứa 100m³– 20000m³, dùng để chứa xăng dầu hay 50000m³chứa dầu mazut.
  • Bồn chứa trụ đứng mái phao: sử dụng mái này có hiệu quả kinh tế cao, giảm sự mất mát hydrocacbon nhẹ, giảm ô nhiễm môi trường xung quanh. Cấu tạo chính của Bồn này gồm:

+ Phao nổi làm từ hợp kim nhẹ, có roăng liên kết với thành của bể.

+ Mái có thêm phao nổi nên chỉ để che chứ không chịu được lực.

+ Thân bên trong nhẵn đảm bảo độ kín khít.

Bồn chứa trụ ngang:

Chịu biến động áp suất tốt.

Bồn chứa áp lực cao:

Được chế tạo để chịu áp suất dư và hạn chế sự bay hơi của nhiên liệu. – Bể cầu: chứa ga hóa lỏng hay thành phần nhẹ của xăng với áp lực dư Pd 0,25 Mpa đến 1,8 Mpa. Bể cầu chịu được áp lực cao có thể tích từ 600m³ đến 4000m³.

  • Tất cả các bồn áp lực đều thiết kế kín, không để rò rỉ hơi ra ngoài. Trên mỗi Bồn áp lực đều có van an toàn, đồng hồ đo áp suất.
  • Hình dạng của bồn áp lực có thể đứng hoặc nằm, chỏm cầu hay bằng tùy theo yêu cầu của khách hàng mà Tebmit sẽ thiết kế phù hợp.
  • Cấu tạo của bồn áp lực gồm có: ống khí vào, ống khí ra, ống van an toàn, rang ngoài gắn xả đáy, ống áp kế, cửa người chui, thông thường kích thước Ø500.

Trong đó:

+Áp kế: hiển thị các thông số áp suất trong bồn.

+ Nhiệt kế: đo các giá trị về nhiệt độ.

+ Bộ chuyển áp: đo các giá trị áp suất trong suốt quá trình xuất nạp sản phẩm và giá trị này sẽ được chuyển về phòng điều khiển.

+ Thiết bị chuyển đổi mức: khi xuất nạp sản phẩm thì nó sẽ báo động trước về mức chất lỏng trong bồn chứa, thấp hay cao tương ứng.

+ Thiết bị truyền mức hoạt động bằng từ, kích hoạt van nạp sản phẩm.

+ Bộ đo mức cao.

+ Bộ đo mức thấp.

  • Công nghệ hàn các loại bồn áp lực: hàn hồ quang chìm SAW.
  • Các thông số để thiết kế bồn áp lực:

+ Loại nhiên liệu chứa.

+ Áp lực trong thiết kế.

+ Nhiệt độ thiết kế.

+ Áp suất thử thủy lực.

+ Áp lực vận hành.

+ Nhiệt độ vận hành.

+ Khả năng chứa bình thường.

+ Thử tia X kiểm tra mối hàn.

+ Vận tốc gió.

+ Ăn mòn cho phép.

  • Tiêu chuẩn thiết kế, chế tạo Bồn áp lực và bình khí nén: TCVN 8366 – 2010, 6008 – 2010.Tiêu chuẩn thử nghiệm: TCVN 6154: 1996. – Vật liệu: SS400, CT3, SUS304…
  • Áp suất thiết kế: tùy vào yêu cầu của khách hàng, thông thường ≥ 10Bar.
  • Áp suất làm việc: ≥ 8 Bar, hoặc tùy vào yêu cầu.
  • Môi chất: nước hoặc không khí nén.

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

Chat với chúng tôi qua Zalo
Gửi Email cho chúng tôi
Gọi ngay cho chúng tôi